Giỏ hàng của bạn
Có 0 sản phẩm
21-05-2022, 8:38 am 2880
Cách xây dựng Cấu hình PC và lựa chọn Laptop tốt nhất dành cho người dùng sử dụng các phần mềm CAD như Autocad, Solidworks, Revit, Inventor
CAD-Software là gì và để xây dựng một cấu hình PC cao cấp dành cho CAD cần có những thành phần phần cứng nào?
Máy tính, máy tính xách tay như thế nào là tốt nhất cho các Phần mềm CAD như Autocad, Solidworks, Inventor và Revit?
PC & Laptop for CAD
Có thể bạn đã đọc một số bài viết khác của MEGA nói về việc xây dựng cấu hình Máy tính tốt nhất cho phần mềm Tạo nội dung kỹ thuật số như Cinema 4D, After Effects, hoặc Video Editing and 3D Modeling & Rendering.
Tuy nhiên, vấn đề là những Phần mềm như Cinema 4D, Maya, 3DS Max hoặc Blender không phải là Phần mềm CAD .
Để bạn dễ hiểu, MEGA sẽ chia các phần mềm thành 2 danh mục:
Phần mềm CAD và DCC có một số điểm khác biệt cơ bản về hiệu năng phần cứng mà chúng cần đến, và những phần cứng đó là thứ bạn cần quan tâm khi xây dựng cấu hình PC dành cho các công việc liên quan đến phần mềm CAD của mình.
Ứng dụng của phần mềm CAD
Sự khác biệt chính giữa hai loại Danh mục ứng dụng này là các ứng dụng DCC được xây dựng nhằm mục tiêu tạo ra Visual Content (nội dung dành cho người xem)
Những nội dung này thường không cần quan tâm nhiều đến độ chính xác về mặt toán học mà thay vào đó là quan tâm đến hình ảnh & hoạt ảnh được tạo ra trông càng giống ảnh thực càng tốt.
Ví dụ như khi bạn xem một đoạn video nào đó với một con xe đang bay lơ lửng trên trời thì trông nó khá thực nhưng nếu áp dụng toán học và vật lý vào trong cảnh phim đó thì nó lại không thực. Phim Ấn Độ có lẽ là ví dụ thực tiễn nhất và dễ nhận thấy nhất.
Một yếu tố quan trọng khác trong Phần mềm DCC như Cinema 4D hay Maya là chúng làm việc chủ yếu dựa trên các Đa giác chứ không phải các Đường cong.
Có nghĩa là bạn có thể tạo ra một vật thể với sự kết hợp của các đa giác, mặc dù được tạo thành từ nhiều mặt phẳng nhỏ nhưng các vật thể này khi nhìn trông có vẻ rất tròn và mịn.
Đối với phần mềm CAD thì khác, nó được xây dựng nhằm hướng đến tạo ra những đối tượng có độ chính xác về mặt toán học và vật lý mà con người hoàn toàn có thể áp dụng vào thực tế. Nếu bạn phóng to bản thiết kế của một chiếc ô tô được tạo trong Solidworks, nó sẽ luôn rõ ràng từng chi tiết, bất kể bạn phóng gần đến mức nào. (Giống như sự khác biệt giữa Phần mềm Vector [CAD] và Phần mềm dựa trên Pixel [DCC])
Bạn có thể sử dụng CAD để mô phỏng mọi thứ ở ngoài đời thực.
Ví dụ như vòi phun tên lửa trên SpaceX Booster Engine được mô hình hóa và có thể mô phỏng và kiểu tra hiệu suất ở mức độ chính xác về toán học cực kỳ cao.
Thiết kế oto bằng phần mềm Solidworks
Hiện nay, có rất nhiều phần mềm CAD, một số mã nguồn mở, một số lại được nhà phát triển bán ra với giá rất cao.
Trong bài viết về cách xây dựng cấu hình máy tính bàn tốt nhất dành cho các phần mềm thuộc danh mục CAD, MEGA sẽ tập trung vào Autocad, Solidworks, Inventor và Revit , vì đây là những phần mềm CAD phổ biến nhất, nhiều người dùng nhất.
Nếu bạn sử dụng một phần mềm khác trong danh mục phần mềm CAD thì bạn vẫn có thể xây dựng cấu hình của mình như đề xuất của MEGA, vì trên thực tế các phần mềm CAD có yêu cầu về hiệu năng phần cứng giống nhau.
Bộ pc hơn 100 triệu
Có một điểm giống với các phần mềm thực hiện các công việc như 3D Modeling và Redering trong danh mục ứng dụng DCC đó là phần mềm CAD cũng cần sức mạnh đến từ CPU.
Khi làm việc với CAD thường bạn sẽ có 2 giai đoạn:
Điều đó có nghĩa là CPU càng nhiều nhân thì tốc độ xử lý các tác vụ của phần mềm cũng nhanh hơn.
Bảng xếp hạng hiệu năng đơn nhân và đa nhân của CPU
Để tăng tốc các tác vụ có thể thực hiện song song (Rendering, (Most) Simualation, Image Processing ..), bạn sẽ cần đến số lượng Core tối đa của CPU thay vì tốc độ xung nhịp tối đa của Core.
Cách các core CPU làm việc
Tất nhiên, sẽ là lý tưởng nhất khi bạn có cả số lượng lõi nhiều và tốc độ xung nhịp cao.
Tóm lại:
Chúng ta cần những phần cứng nào cho một chiếc PC và những bộ phận nào sẽ giúp cho CAD hoạt động nhanh nhất, ổn định nhất?
Như đã nói ở trên, lý tưởng nhất dành cho CAD chính là CPU với nhiều core nhất và tốc độ xung nhịp cao nhất. Vì vậy, để có thể tìm ra được CPU làm thành phần quan trọng nhất mà bạn cần quan tâm khi xây dựng một cấu hình PC dành cho phần mềm CAD.
Cùng MEGA xem qua các bảng thống kê và so sánh từ các phần mềm test hiệu năng bên dưới để tìm ra những CPU tốt nhất dành cho CAD.
Ở bảng thông số Cinebench R23 bên dưới bạn có thể thấy xếp hạng lõi cũng như tốc độ xung nhịp đơn nhân, đa sân của từng CPU đến từ 2 nhà intel và AMD
CPU Name | Cores | Ghz | Single Score | Multi Score |
---|---|---|---|---|
AMD Threadripper 3990X | 64 | 2.9 | 1262 | 75671 |
AMD Threadripper Pro 3995WX | 64 | 2.7 | 1231 | 73220 |
AMD Epyc 7702P | 64 | 2.0 | 993 | 48959 |
AMD Threadripper 3970X | 32 | 3.7 | 1308 | 46874 |
AMD Threadripper Pro 3975WX | 32 | 3.5 | 1244 | 43450 |
AMD Threadripper 3960X | 24 | 3.8 | 1307 | 34932 |
AMD Threadripper 2990WX | 32 | 3.0 | 1005 | 29651 |
AMD Ryzen 9 5950X | 16 | 3.4 | 1684 | 28782 |
Intel i9 12900KS | 16 | 3.4 | 2082 | 27796 |
Intel i9 12900K | 16 | 3.2 | 2003 | 27483 |
AMD Threadripper Pro 3955WX | 16 | 3.9 | 1401 | 27175 |
Intel i9 9980XE | 18 | 3.0 | 1114 | 27093 |
AMD Ryzen 9 3950X | 16 | 3.5 | 1406 | 26375 |
Intel i9 10980XE | 18 | 3.0 | 1063 | 25490 |
Intel i7 12700K | 12 | 3.6 | 1939 | 23488 |
AMD Ryzen 9 5900X | 12 | 3.7 | 1670 | 22046 |
Apple M1 Ultra | 20 | 3.2 | 1570 | 21740 |
AMD Threadripper 1950X | 16 | 3.4 | 1027 | 19635 |
AMD Threadripper 2950X | 16 | 3.5 | 1135 | 18797 |
AMD Ryzen 9 3900X | 12 | 3.8 | 1312 | 18682 |
AMD Ryzen 9 3900XT | 12 | 4.1 | 1354 | 18511 |
Intel i9 10900K | 10 | 3.7 | 1415 | 18034 |
Intel i9 9960X | 16 | 3.1 | 1075 | 17953 |
Intel i5 12600K | 10 | 3.7 | 1918 | 17660 |
Intel i9 10850K | 10 | 3.6 | 1367 | 16820 |
Intel i9 11900K | 8 | 3.5 | 1671 | 16211 |
AMD Ryzen 7 5800X | 8 | 3.8 | 1596 | 15228 |
AMD Threadripper 1920X | 12 | 3.5 | 1054 | 15038 |
Intel i7 11700K | 8 | 3.6 | 1595 | 15011 |
Intel i9 9920X | 12 | 3.5 | 1067 | 14793 |
AMD Ryzen 7 5700G | 8 | 3.8 | 1535 | 14350 |
Intel i9 9900X | 10 | 3.5 | 1182 | 13994 |
AMD Ryzen 7 3800X | 8 | 3.9 | 1346 | 13848 |
Intel i7 10700K | 8 | 3.8 | 1345 | 13302 |
AMD Ryzen 7 3800XT | 8 | 4.2 | 1355 | 12955 |
AMD Ryzen 9 5980HS | 8 | 3.0 | 1538 | 12844 |
Intel i9 9900K | 8 | 3.6 | 1343 | 12470 |
Apple M1 Max | 10 | 3.2 | 1555 | 12422 |
Intel i5 12400 | 6 | 2.5 | 1647 | 12344 |
AMD Ryzen 7 3700X | 8 | 3.6 | 1345 | 12195 |
Apple M1 Pro | 10 | 3.2 | 1543 | 12170 |
AMD Ryzen 5 5600 | 6 | 3.5 | 1472 | 11429 |
Intel i5 11600K | 6 | 3.9 | 1564 | 11277 |
AMD Ryzen 5 5600X | 6 | 3.7 | 1593 | 11201 |
AMD Ryzen 5 5500 | 6 | 3.6 | 1372 | 10710 |
AMD Ryzen 7 2700X | 8 | 3.7 | 1102 | 10140 |
AMD Ryzen 5 3600XT | 6 | 3.8 | 1330 | 9945 |
AMD Ryzen 5 3600X | 6 | 3.8 | 1323 | 9526 |
Intel i7 9700K | 8 | 3.6 | 1285 | 9428 |
AMD Ryzen 5 3600 | 6 | 3.6 | 1245 | 9073 |
AMD Threadripper 1900X | 8 | 3.8 | 1005 | 8979 |
Apple M1 | 8 | 3.2 | 1528 | 7799 |
AMD Ryzen 5 2600X | 6 | 3.6 | 1094 | 7523 |
AMD Ryzen 3 3300X | 4 | 3.8 | 1299 | 6787 |
Intel i5 9600K | 6 | 3.7 | 1187 | 6596 |
AMD Ryzen 3 3100 | 4 | 3.6 | 1105 | 5423 |
CPU Name | Cores | GHz | Single Score | Multi Score |
Vẫn không có gì thay đổi, đối với những tác vụ đơn luồng thì những CPU có tốc độ xung nhịp (IPC) cao hơn sẽ thắng và trong các tác vụ đa luồng như Render thì CPU nào có nhiều lõi hơn sẽ thắng.
Revie Benchmark
Tiếp đến là đo mức hiệu suất Autocad 2D và 3D bằng công cụ Cadalyst.
2D Performance
3D Performance
Solidworks
Hai chỉ số CPU core và IPC rất quan trọng vì nhiều tác vụ không thể được thực hiện song song.
Có thể là do Codebase của phần mềm đã cũ, không được cập nhật và tối ưu hóa trong một thời gian dài, hoặc vì một số tác vụ nhất định không thể thực hiện song song.
Ví dụ: Bạn đang lập mô hình Ngôi nhà trong Revit hoặc Sketchup và thiết kế của bạn được tối ưu hóa theo cấu trúc phân cấp không phá hủy.
Nó trông giống như thế này:
Bây giờ chúng ta sẽ thử tăng độ dày của House Wall Extrusion lên một chút.
Chúng ta có 5 Đối tượng khác nhau và liệu rằng việc sở hữu một CPU với 5 Lõi có giúp tăng tốc độ bởi vì mỗi lõi đều có thể hoạt động trên một đối tượng hay không?
Thiết kế nhà trong Revit hoặc Sketchup
Điều đó là đúng trong trường hợp khác nhưng trong trường hợp này thì không, bởi vì các Đối tượng phụ thuộc vào nhau khi chúng nằm trong một chuỗi phân cấp, một Lõi CPU đơn lẻ sẽ phải bước qua chuỗi này. Bắt đầu từ phần tử phân cấp trên cùng và sau đó di chuyển đến các Phần tử sâu hơn của hệ thống phân cấp.
Không có cách nào có thể tính toán được “screw Booleans” trước khi Edge Bevel được xử lý xong,...
Một CPU-Core duy nhất sẽ phải tự hoạt động thông qua toàn bộ chuỗi phân cấp.
Một Lõi CPU đơn lẻ trước tiên sẽ phải tính toán độ dày của bức tường, sau đó nó có thể tính toán Window Boolean, tiếp đến là Edge Bevel trên Window Boolean, và cuối cùng là Edge Bevel trên Window Boolean Edge đó, và chỉ sau khi tất cả những bước trên đã đượchoàn thành thì CPU mới có thể tính toán các screw Boolean trong Edge Bevel.
Tất cả các Lõi CPU khác sẽ không hoạt động trong thời gian này vì những tác vụ như vậy không thể được thực hiện song song.
Và đây là một ví dụ khá đơn giản, được thực hiện để bạn có thể dễ hiểu. Những gì xảy ra bên trong Phần mềm CAD thường phức tạp hơn nhiều.
Vì vậy, ngắn gọn là: Chúng ta cần một CPU có xung nhịp cao, cùng tốc độ xung nhịp tăng tốc tốt trên một hoặc nhiều lõi, để có thể làm việc nhanh nhất có thể với Chế độ xem nhanh nhạy và linh hoạt trong Ứng dụng CAD.
Dưới đây là các đề xuất CPU sẽ mang lại hiệu suất cao nhất cho công việc của bạn trong CAD:
Đối với việc lựa chọn card đồ họa cho cấu hình PC chạy phần mềm CAD, vẫn là cuộc chiến không hồi kết giữa Quadro và Geforce.
Nếu chỉ nói về những con số, những điểm chuẩn hiển thị trên các phần mềm thì những dòng GPU Geforce GTX hoặc RTX đến từ Nvidia luôn là cái tên vượt trội hơn trong hầu hết các so sánh về điểm chuẩn CAD.